Sửa chữa bảo dưỡng động cơ điện các loại

Cơ điện HUẾ HƯƠNG chuyên: - Quấn mới, sửa chữa động cơ điện, mô tơ điện các loại.... - Máy phát điện. - Nồi cơm điện, quạt điện.... - Nhận làm kích điện

Nhận làm mạch invert 12 ra 220V, mạch kích cá công suất theo yêu cầu

Công suất 1000W: Đánh bắt cá trên thuyền (sông, ao, hồ...).

Nhận lắp đặt tủ điện bảng điện

Sửa chữa thay thế lắp mới bảng điện tủ điện điều khiển động cơ

Bán Ronha kiểm tra roto

Ronha thiết bị không thể thiếu thợ điện cơ. Bán phân phối toàn quốc

Bán sách, sơ đồ quấn các loại động cơ, tài liệu

Sách kinh nghiệm ghi chép tất cả các sơ đồ động cơ, máy phát điện từ đơn giản đến phức tạp, sách được ghi từ số liệu thực tế, dữ liệu được scan lại

Chủ Nhật, 30 tháng 10, 2022

Nhớ nhé: TRÊN ĐỜI CHẢ CÓ GÌ MIỄN PHÍ, NGAY CẢ KHI NÓ ĐƯỢC GHI MIỄN PHÍ.

 Nhớ nhé: TRÊN ĐỜI CHẢ CÓ GÌ MIỄN PHÍ, NGAY CẢ KHI NÓ ĐƯỢC GHI MIỄN PHÍ.

1. Để trở thành một người có trải nghiệm khôn ngoan, ta đều cần đánh đổi.
2. Đánh đổi bằng công sức, đánh đổi bằng thời gian, đánh đổi bằng trí tuệ. Đôi lúc, tiền bạc cũng không thể mua được trải nghiệm.
3. Có khi, ta còn phải trải qua đau khổ, mệt mỏi, thất vọng để lĩnh hội.
4. Nếu bạn thất bại trong học tập hãy để cảm xúc buồn bã dạy bạn rằng con đường đến với cái chữ chưa bao giờ dễ dàng.
5. Nếu bạn thất bại trong công việc hãy ghi nhớ nỗi đau thất bại, khắc cốt lỗi sai ở bản thân, sửa đổi và vươn lên.
6. Nếu bạn thất bại chuyện yêu đương thì hãy hiểu một điều: Trái tim tan nát là để mình yêu sao không ngu. Tình cảm đôi lứa chẳng phải lúc nào cũng hạnh phúc như những câu chuyện cổ tích.
7. Đâu phải ai sinh ra cũng đã thông minh, trải đời, cư xử khéo léo. Tất cả đều được trui rèn qua thời gian, qua sự việc. Nắng mưa bão bùng cũng là yếu tố giúp ta mạnh mẽ hơn.
8. Trên đời này chả có gì là miễn phí ngay cả khi nó được ghi là miễn phí
Một người mãi thu mình sợ nọ sợ kia thì chỉ có thể đọc những đạo lý qua sách vở. Một người dám bước ra đời, hiên ngang và chịu đựng gian khổ mới có thể trưởng thành.
Có thể là hình ảnh về 1 người và văn bản cho biết 'EKKIENK TE KIEN THUC KINH TIS < TRÊN ĐỜI CHẢ CÓ GÌ LÀ MIỄN PHÍ CẢ (Ngay cả khi có được ghi là "miễn phí")'

Nhận diện ký hiệu và cấu hình phần cứng trong 1 tủ PLC S7-1500 của Siemens.

 Nhận diện ký hiệu và cấu hình phần cứng trong 1 tủ PLC S7-1500 của Siemens.

🥁📣🥁📣🥁
S7-1500 dòng PLC của hãng Siemens được thiết kế theo từng dạng Module ghép nối, để nhận dạng các thành phần và ký hiệu cơ bản gồm :
👉👉 Ký hiệu chữ cái đứng đầu là PM hoặc PS (Power Supplies) hay còn gọi là khối module nguồn : chức năng cung cấp nguồn cho bộ điều khiển và các module ngõ vào, ra, …
Chẳng hạn các ký hiệu trên vỏ thiết bị như : PM 70W, PM 190W, PS 25W, PS 60W, ….
👉👉 Ký hiệu chữ cái ở đầu là CPU : đây được xem là bộ não của một cấu hình PLC, sẽ lưu trữ và xử lý toàn bộ chương trình do người đã thiết lập ra.
Chẳng hạn các ký hiệu trên vỏ thiết bị như : CPU 1511 -1PN; CPU 1512; CPU 1513, ….
👉👉 Ký hiệu chữ cái đứng đầu là DI (Digital Input) : chức năng kết nối và nhận các tín hiệu ngõ vào như nút nhấn, công tắc hành trình, các loại cảm biến số, ….
Chẳng hạn các ký hiệu trên vỏ thiết bị như : DI 16x24 ; DI 32x24 ; …..
👉👉 Ký hiệu chữ cái đứng đầu là DQ (Digital Output) : Chức năng xuất tín hiệu ngõ ra số để đóng ngắt, điều khiển các thiết bị, có dạng module xuất ra 1 chiều, dạng module xuất ra tín hiệu xoay chiều
Chẳng hạn các ký hiệu trên vỏ thiết bị như : DQ 8x24VDC; DQ 16x230VAC; …..
👉👉 Ký hiệu chữ cái đứng đầu là AI (Analog Input) : chức năng đọc các tín hiệu ngõ vào dạng analog như cảm biến nhiệt độ, áp suất, cảm biến loadcell, …..
Chẳng hạn các ký hiệu trên vỏ thiết bị như : AI 4xU/I/RTD/TC ; AI 8xU/I/RTD/TC ; …..
👉👉 Ký hiệu AQ (Analog Output) :chức năng xuất tín hiệu dạng analog để điều khiển cho biến tần chạy vô cấp tốc độ, góc mở van tuyến tính, …..
Chẳng hạn các ký hiệu trên vỏ thiết bị như : AQ 2xU/I ST ; AQ 4xU/I HF
👉👉 Ký hiệu ở đầu CM (Communication Module) hoặc CP (Communications Processor) : chức năng giao tiếp truyền thông để đọc hoặc điều khiển biến tần, đồng hồ nhiệt, cân loadcell, PLC - PLC ….
Chẳng hạn các ký hiệu trên vỏ thiết bị như : CM 1542-1 ; CM PtP RS422/485 BA; …..
👉👉 Ngoài ra còn có các ký hiệu module như : TM Count 2x24 (đọc xung tốc độ cao), TM PTO 4 (xuất xung tốc độ cao), ……

Thứ Sáu, 28 tháng 10, 2022

"KHỞI NGHIỆP" KHÔNG HỀ HÀO NHOÁNG NHƯ BẠN TƯỞNG!

 "KHỞI NGHIỆP" KHÔNG HỀ HÀO NHOÁNG NHƯ BẠN TƯỞNG!

--------------

Cách đây một năm, tôi đã quyết định xin từ chức tại GG. Tôi rất trân trọng quãng thời gian làm việc ở đó. Lý do mà tôi quyết định từ chức là vì tôi đã ở quá lâu trong "Vùng an toàn" của cuộc sống.

Tôi sẽ xây dựng một thương hiệu để nâng cao nhận thức của mọi người về ô nh.i.ễ.m nhựa và giúp mọi người thay thế các sản phẩm nhựa trong cuộc sống.

Tôi nghĩ ý tưởng kinh doanh của tôi sẽ là giải pháp cho những vấn đề toàn cầu. Thương hiệu Lovers of The Sea của tôi đã được ra m.ắt và bắt đ.ầu hoạt động được 8 tháng. Tôi đã học được rất nhiều điều trong thời gian đó. Tôi muốn cho mọi người thấy, việc trở thành một doanh nhân ở độ tuổi gần 30 có ý nghĩa ra sao.

Và sau đây là 5 điều thực tế mà tôi đã trải qua trong hành trình khởi nghiệp của mình:

1. Khởi nghiệp không mang lại sự hào nhoáng.

Thực sự mà nói, đây sẽ là một cuộc hành trình vô cùng m.ệt m.ỏi và cô đơn. Trên báo chí, bạn chỉ luôn nghe nói về một doanh nhân khởi nghiệp từ con số 0, và sau 1 năm, họ đã đạt được mức lương 7 số 0. Bạn cũng có thể vừa nghe được thông tin về một nhóm khởi nghiệp, gồm 2 thành viên, vừa bán được doanh nghiệp của họ với giá 300 triệu USD.

Tuy vậy, có lẽ đó chỉ là "bề nổi của cả một tảng băng chìm khổng lồ"!

Khi đào sâu vào những câu chuyện trên, bạn sẽ thấy vào thời gian đ.ầu, 99.9% các công ty khởi nghiệp đều đã trải qua thất bại trước khi đạt được thành công. Bạn sẽ thấy được công sức mà các doanh nhân đã bỏ ra, những khó khăn, mệt mỏi mà họ đã phải chịu đựng trong suốt quá trình xây dựng doanh nghiệp.

Sự thành công đều phụ thuộc vào quá trình xây dựng doanh nghiệp, nhưng đa số mọi người đều chỉ đánh giá dựa trên kết quả.

Thực tế số 1: Sẽ có rất nhiều ngày khó khăn, rất nhiều công việc làm không xuể.

Doanh thu không ổn định mà có quá nhiều chi phí phát sinh. Bên cạnh đó, bạn sẽ luôn có rất nhiều trục trặc cần phải được sửa chữa, cùng nhiều sự quyết định mang đầy rủi ro. Bạn sẽ bị "đè bẹp" bởi sự thiếu tự tin và chán nản bởi áp lực công việc.

Nhưng nếu tiếp tục, đó sẽ là động lực để bạn phát triển vì bạn hiểu rằng, sự vĩ đại nằm trong quá trình chứ không nằm ở kết quả.

2. Tinh thần khởi nghiệp sẽ cho bạn thấy được ý nghĩa thực sự của những thứ mà bạn đã h.y si.nh.

Một khi đã bắt đầu, bạn phải chấp nhận từ bỏ những thứ xa hoa trong cuộc sống. Bạn sẽ không có thời gian hay tiền bạc để đi ăn tối, xem phim, tham gia các lễ hội, hoặc đi chơi với bạn bè sau giờ làm việc.

Lúc này, tâm trí của bạn sẽ phải tập trung vào giải quyết những vấn đề khó khăn và những câu hỏi như: Chúng ta nên định giá sản phẩm này như thế nào? Làm cách nào để tăng lượng người theo dõi trên Instagram? Làm thế nào để giảm thiểu chi phí vận chuyển? Làm thế nào để có thể tiếp cận nhiều khách hàng hơn? Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi thực hiện chiến dịch tiếp thị qua email?...

Có quá nhiều điều đòi hỏi bạn phải nỗ lực tìm hiểu và giải quyết. Bạn sẽ không còn thời gian để nghỉ ngơi và làm những điều mình thích. Bởi vì, bạn sẽ dùng thời gian để nghiên cứu những chiến lược tiếp thị và dùng tiền bạc để đầu tư vào công việc.

Thực tế số 2: H.y si.nh là yếu tố cần thiết trong hành trình khởi nghiệp.

Thật sự rất khó để chấp nhận thay đổi lối sống một cách đột ngột như thế này. Lúc đầu, tôi nghĩ đây chỉ là giai đoạn tạm thời, và mọi thứ sẽ quay trở lại như ban đầu.

Nhưng theo thời gian, tôi nhận ra rằng, để xây dựng một doanh nghiệp phát triển bền vững, tôi phải chấp nhận hy sinh rất nhiều thứ trong khoảng thời gian dài. Và chỉ khi tôi chấp nhận quan điểm này thì suy nghĩ của tôi mới bắt đầu thay đổi. Giờ đây, tôi đã học được cách coi sự h.y si.nh này như một khoản đ.ầu tư cho công việc, cho hành trình thực hiện ước mơ của mình.

Tinh thần khởi nghiệp sẽ cho bạn biết rằng, tất cả những điều vĩ đại đều được xây dựng bởi những người có 3 phẩm chất: "một niềm tin bất diệt, một ý chí mạnh mẽ và một sự hy sinh quyết liệt".

3. Khởi nghiệp là một hành trình cô đơn

Khởi nghiệp vốn là một hành trình rất khó khăn, đặc biệt là khi bạn quyết định khởi nghiệp một mình. Bạn sẽ cảm thấy rất cô đơn vì những người bạn đồng trang lứa của bạn vẫn đang có một công việc với mức lương ổn định. Họ có thể đi du lịch, tham gia tiệc tùng, còn bạn thì không. Bạn sẽ phải từ chối mọi lời mời của họ để tập trung thực hiện công việc của mình. Bạn cảm thấy cô đơn vì phải một mình vượt qua mọi khó khăn.

Tuy nhiên, những gì bạn đang h.y si.nh trong cuộc sống, sẽ góp phần tạo nên thành công của bạn trong tương lai. Vì vậy, trong thời gian chờ đợi, hãy phát triển bản thân và học cách sống đồng hành với chính mình.

Thực tế số 3: Bạn sẽ trở thành người bạn thân mới của chính mình.

Điều đó không quá tệ. Vậy nên hãy cân nhắc xem trong quá trình này, bạn hiểu thêm được bao nhiêu điều về bản thân nhé!

4. Tinh thần khởi nghiệp không nói về sự khởi đ.ầu, mà là nói về sự cố gắng.

Bắt đầu rất dễ dàng. Tôi chỉ mất 15 phút để đăng ký tên công ty của mình, tạo website và đăng ký cửa hàng trực tuyến trên các trang thương mại điện tử. Và đó chỉ là những công việc mang tính khởi đ.ầu.

Thực tế số 4: Khởi nghiệp không chỉ là giai đoạn bắt đ.ầu, mà là toàn bộ quá trình xây dựng thương hiệu của bạn.

Chỉ cần bạn tiếp tục phát triển, tìm ra những cách làm mới và giải quyết những vấn đề khó khăn thì chắc chắn thành công sẽ đến với bạn. Sự thành công nằm trong quá trình chứ không phải kết quả. Hãy nhớ rằng, mọi thứ sẽ mất khá nhiều thời gian, nhưng hãy tiếp tục cố gắng hết sức ở hiện tại để thực hiện mong muốn của mình.

5. Tinh thần khởi nghiệp như một chuyến tàu lượn siêu tốc đầy cảm xúc đưa bạn đến những nơi chưa từng đến

Thời gian này, sẽ có nhiều thời điểm khó khăn hơn là thời điểm tốt. Vậy nên hãy chuẩn bị sẵn sàng cho những điều này. Bạn sẽ rất vui khi bán được sản phẩm đầu tiên. Những đánh giá năm sao của khách hàng sẽ khiến bạn cảm thấy rất hạnh phúc.

Thực tế số 5: Bên cạnh những ngày tuyệt vời, sẽ có một chuỗi ngày vô cùng khó khăn mà bạn phải đối m.ặt.

Trong thời gian này, sẽ có vô số cơ hội mở ra cho bạn, nhưng bạn sẽ bắt đầu phân vân và tự hỏi liệu mình có đạt được nó hay không. Tất cả những gì bạn cần làm là tin vào bản thân và tiếp tục cố gắng.

Lời khuyên của tôi để vượt qua những cảm xúc tiêu cực là hãy tập trung vào việc học hỏi những thứ mới. Sau một thời gian, bạn sẽ nhận ra: "Mình đã vượt qua một chặng đường dài khó khăn một cách đáng ngưỡng mộ".

Nếu bạn đang coi khởi nghiệp là con đường tiếp theo trong cuộc đời, thì tôi ở đây để khuyến khích bạn thực hiện quyết định của mình. Nhưng tôi muốn bạn hiểu rõ về những khó khăn sắp xảy ra, sau khi bạn quyết định từ bỏ công việc hiện tại và bắt đầu công việc kinh doanh của mình.

Khởi nghiệp không hề đơn giản. Hãy hiểu rằng, đây là một hành trình dài. Vì vậy, nếu bạn nghiêm túc về nó, hãy sẵn sàng cam kết với bản thân về mọi thứ trong cuộc sống của bạn. Bạn có thể m.ất gấp đôi thời gian hoặc hơn để xây dựng doanh nghiệp của mình.

Cho đến nay, tôi đã học được rất nhiều điều về kinh doanh và còn vô vàn những thứ khác cần phải học hỏi. Hành trình này như một cuộc phiêu lưu với một loạt các tàu lượn siêu tốc đầy cảm xúc, qua từng mức độ nhanh chậm khác nhau sẽ giúp bạn phát triển hơn rất nhiều.

Câu hỏi đặt ra là: "Tôi có hối hận khi rời khỏi GG không?"

Tôi xin trả lời là "Không". Đây thực sự là một bước ngoặt rất thú vị và quan trọng đối với cuộc đời tôi. Tôi đã học được rất nhiều điều trong quá trình khởi nghiệp của mình, được trải nghiệm lại cảm giác hồi hộp, và tôi sẽ luôn cố gắng vì nó mỗi ngày

Thứ Năm, 27 tháng 10, 2022

Động Cơ Điện 3 Pha 10HP 7.5Kw 2 Cực Điện

 

Chủ Nhật, 23 tháng 10, 2022

S7-400 là dòng PLC mạnh nhất của họ SIMATIC được Siemens

 S7-400 là dòng PLC mạnh nhất của họ SIMATIC được Siemens sản xuất. PLC S7-400 có các ưu điểm vượt trội hơn so với các bộ điều khiển logic khả trình trước nó về cả phần cứng và phần mềm. Tốc độ xử lý của CPU cao, phù hợp cho cấu hình trung tâm và cấu hình trạm phân tán yêu cầu số lượng lớn các I/O, Function (S7-400 thường được sử dụng trong các ứng dụng lớn và cực lớn). Các module tín hiệu có thể lắp vào, gỡ ra một cách dễ dàng nên rất thuận tiện khi thay thế các module. S7-400 Series bao gồm: CPU 412, CPU 414, CPU 416 và CPU 417.

Mục lục

Khái quát về PLC S7-400

PLC SIMATIC S7-400 CPU 414-2

Tốc độ xử lý nhanh: tốc độ xử lý lên tới 0.1 tới 0.2µs, chu kỳ vòng quét nhỏ. Tập lệnh mạnh và hoàn chỉnh đáp ứng các nhiệm vụ phức tạp . Có thẻ nhớ (MMC- flash Eproom) đế mở rộng bộ nhớ hoặc backup dữ liệu.

Truyền thông: S7-400 sử dụng các mạng truyền thông INDUSTRIAL ERTHERNET cho cấp giám sát, PROFIBUS cho cấp trường, AS-I cho cảm biến và thiết bị chấp hành, MPI nối giữa các thiết bị CPU, PG/PC, TD/TO. Sử dụng các loại mạng điểm-điểm hoặc bus truyền thông qua giao diện tích hợp trên bus trường sử dụng CPU hoặc IM (module giao diện hoặc FM, CP)

Giao diện MPI: MPI là giao diện để tích hợp các hệ thống PG/PC, HMI với các hệ thống SIMATIC S7/C7/WinAC, có thể nối tối đa tới 125 điểm MPI với tốc độ truyền tới 187.5Kbit/s. Thông qua MPI mà ta có thể truyền dữ liệu giữa các bộ điều khiển với nhau, có nghĩa là 1 CPU có thể truy cập tới nhiều các đầu vào ra khác nhau của các bộ điều khiển khác. Ngoài ra HM còn được tích hợp trong hệ điều hành S7-400 và truyền dữ liệu tới các trạm vận hành mà không cần lập trình giúp điều khiển vận hành qua giao diện.

Giao diện PROFIBUS – DP: S7-400 có thể nối vào bus trường PROFIBUS có thể dễ dàng tạo ra chương trình phân tán giúp truyền thông với các thiết bị trường. Các module vào ra phân tán được thiết lập bằng STEP7 tương tự như các module vào ra tập chung, do vậy S7-400 có thể được sử dụng làm các trạm master hay slave.

Tính năng chia sẻ: Có thể điều khiển giám sát và lập trình thông qua cả 2 giao diện (MPI và PD ). Ví dụ như cho 1 thiết bị PG có thể lập trình và vận hành cho nhiều CPU hoặc nhiều thiết bị PG có thể truy cập 1 CPU.

Giao diện phụ: Ngoài giao diện MPI, DP thì S7-400 còn có thêm 1 số cổng serial (PtP-Point to Point), nối các máy quét . Đây là giao diện RS422/RS485 cho phép tốc độ truyền 38.4Kbit/s.

PLC S7-400 Standard CPUs

CPU 412

6ES7412-2XK07-0AB0

CPU 412-16ES7412-1XJ07-0AB0

Work memory 512 KB, power sup- ply 24 V DC, MPI/PROFIBUS DP master interface, slot for memory card, incl. slot number labels

CPU 412-26ES7412-2XK07-0AB0

Work memory 1 MB, power supply 24 V DC, MPI/PROFIBUS DP master interface, slot for memory card, incl. slot number labels

CPU 412-2 PN6ES7412-2EK07-0AB0

Work memory 1 MB, power supply 24 V DC, MPI/PROFIBUS DP master interface, PROFINET interface, slot for memory card, incl. slot number labels

CPU 414

6ES7414-3EM07-0AB0

CPU 414-26ES7414-2XL07-0AB0

Work memory 2 MB, power supply 24 V DC, MPI/PROFIBUS DP master interface, slot for memory card, incl. slot number labels

CPU 414-36ES7414-3XM07-0AB0

Work memory 4 MB, power supply 24 V DC, MPI/PROFIBUS DP master interface, PROFIBUS DP master interface, slot for memory card, module slots for 1 IF module, incl. slot number labels

CPU 414-3 PN/DP6ES7414-3EM07-0AB0

Work memory 4 MB, power supply 24 V DC, MPI/PROFIBUS DP master interface, PROFINET interface, slot for memory card, module slot for 1 IF module, incl. slot number labels

CPU 416

6ES7416-3XS07-0AB0

 

CPU 416-26ES7416-2XP07-0AB0

Work memory 8 MB, power supply 24 V DC, MPI/PROFIBUS DP master interface, PROFIBUS DP master interface, slot for memory card, incl. slot number labels

CPU 416-36ES7416-3XS07-0AB0

Work memory 16 MB, power supply 24 V DC, MPI/PROFIBUS DP master interface, PROFIBUS DP master interface, module slot for 1 IF module, slot for memory card, incl. slot number labels

CPU 416-3 PN/DP6ES7416-3ES07-0AB0

Work memory 16 MB, power supply 24 V DC, MPI/PROFIBUS DP master interface, PROFINET interface, PROFIBUS DP master interface, module slot for 1 IF module, slot for memory card, incl. slot number labels

CPU 417

6ES7417-4XT07-0AB0

CPU 417-46ES7417-4XT07-0AB0

Work memory 30 MB, power supply 24 V DC, MPI/PROFIBUS DP master interface, PROFIBUS DP master interface, module slots for up to 2 additional IF modules, slot for memory card, incl. slot number labels

SIPLUS S7-400 standard CPUs

SIPLUS S7-400 CPU 412

SIPLUS S7-400 CPU 412-2 PN6AG1412-2EK06-2AB0

-25…+70°C with conformal coating based on 6ES7412-2EK06-0AB0. Central processing unit with: Work memory 1 MB, (0.5 MB code, 0.5 MB data) , Interfaces 1st interface MPI/DP 12 Mbit/s (X1), 2nd interface Ethernet/ PROFINET (X5). not permitted for safety-oriented applications!

SIPLUS S7-400 CPU 414

SIPLUS S7-400 CPU 414-3 PN/DP6AG1414-3EM07-7AB0

-25 … +70°C with conformal coating based on 6ES7414-3EM07-0AB0 . Central processing unit with: Work memory 4 MB, (2 MB code, 2 MB data), Interfaces 1st interface MPI/DP 12 Mbit/s, (X1), 2nd interface ETHERNET/PROFINET (X5) 3rd interface IF 964-DP plug-in (IF1)

SIPLUS S7-400 CPU 416

SIPLUS S7-400 CPU 416-36AG1416-3XR05-4AB0

CPU with main memory 11.2 MB (5.6 MB code and 5.6 MB data), 3 interfaces: 1x MPI/DP, DP each and module slot for 1 IF module. Medial exposure based on 6ES7416-3XR05-0AB0 . not permitted for safety-oriented applications!

SIPLUS S7-400 CPU 416-3 PN/DP6AG1416-3ES07-7AB0

-25 … +70°C with conformal coating based on 6ES7416-3ES07-0AB0 . Central processing unit with: Work memory 16 MB, (8 MB code, 8 MB data), Interfaces 1st interface MPI/DP 12 Mbit/s, (X1), 2nd interface ETHERNET/PROFINET (X5) 3rd interface IF 964-DP plug-in (IF1)

SIPLUS S7-400 CPU 417

SIPLUS CPU 417-46AG1417-4XT07-4AB0

-25 … +70°C with conformal coating based on 6ES7417-4XT07-0AB0. Central processing unit with: “Work memory 32 MB, (16 MB code;” 16 MB data) Interfaces 1st “interface MPI 12 Mbit/s; 2nd” interface PROFIBUS DP, 3rd/4th interface plug-in IFM module

PLC S7-400 Fail-safe CPUs

PLC SIMATIC S7-400 CPU 416F
CPU 416F

CPU 416F

CPU 416F-26ES7416-2FP07-0AB0

Work memory 8 MB, (4 MB code, 4 MB data), 1st interface MPI/DP 12 Mbit/s, 2nd interface PROFIBUS DP

 

CPU 416F-3 PN/DP6ES7416-3FS07-0AB0

Work memory 16 MB, (8 MB code, 8 MB data), interfaces 1st interface MPI/DP 12 Mbit/s, (X1), 2nd interface Ethernet/PROFINET (X5) 3rd interface IF 964-DP plug-in (IF1)

PLC S7-400 High-availability CPUs

PLC SIMATIC S7-400 CPU 416-5H
CPU 416-5H

CPU 412H

CPU 412-5H6ES7412-5HK06-0AB0

For S7-400H and S7-400F/FH, 5 interfaces: 1x MPI/DP, 1x DP, 1x PN and 2 for sync modules, 1 MB memory (512 KB data/512 KB program)

CPU 412-5H system bundle6ES7400-0HR01-4AB0

With 1 x UR2-H, without memory card, 2 x PS407 UC120/230V, 10 A, 4 x sync modules up to 10 m, 2 x sync cables 1 m, 2 x CPU 412-5H, in addition 2 memory cards and 4 backup-batteries required

6ES7400-0HR51-4AB0

With 1 x UR2-H, without memory card, 2 x PS 405 10A, 24/48/60 V DC, 4 x sync modules up to 10 m, 2 x sync cables 1 m, 2 x CPU 412-5H, in addition 2 memory cards and 4 backup-batteries required

CPU 414H

CPU 414-5H6ES7414-5HM06-0AB0

For S7-400H and S7-400F/FH, 5 interfaces: 1x MPI/DP, 1x DP, 1x PN and 2 for sync modules, 4 MB memory (2 MB data/2 MB program)

CPU 414-5H system bundle6ES7400-0HR02-4AB0

With 1 x UR2-H, without memory card, 2 x PS407 UC120/230V, 10 A, 4 x sync modules up to 10 m, 2 x sync cables 1 m, 2 x CPU 414-5H, in addition 2 memory cards and 4 backup-batteries required

6ES7400-0HR52-4AB0

With 1 x UR2-H, without memory card, 2 x PS 405 10A, 24/48/60 V DC, 4 x sync modules up to 10 m, 2 x sync cables 1 m, 2 x CPU 414-5H, in addition 2 memory cards and 4 backup-batteries required

CPU 416H

CPU 416-5H6ES7416-5HS06-0AB0

For S7-400H and S7-400F/FH, 5 interfaces: 1x MPI/DP, 1x DP, 1x PN and 2 for sync modules, 16 MB memory (10 MB data/6 MB program)

CPU 416-5H system bundle6ES7400-0HR03-4AB0

With 1 x UR2-H, without memory card, 2 x PS407 UC120/230V, 10 A, 4 x sync modules up to 10 m, 2 x sync cables 1 m, 2 x CPU 416-5H, in addition 2 memory cards and 4 backup-batteries required

6ES7400-0HR53-4AB0

With 1 x UR2-H, without memory card, 2 x PS 405 10A, 24/48/60 V DC, 4 x sync modules up to 10 m, 2 x sync cables 1 m, 2 x CPU 416-5H, in addition 2 memory cards and 4 backup-batteries required

CPU 417H

CPU 417-5H6ES7417-5HT06-0AB0

For S7-400H and S7-400F/FH; 32 MB RAM, 1 combined MPI/ PROFIBUS DP master interface, 1 PROFIBUS DP interface, 2 PROFINET interfaces (switches), 2 slots for sync modules, slot for memory card, incl. slot number labels

CPU 417-5H system bundle6ES7400-0HR04-4AB0

With 1 x UR2-H, without memory card, 2 x PS407 UC120/230V, 10 A, 4 x sync modules up to 10 m, 2 x sync cables 1 m, 2 x CPU 417-5H, in addition 2 memory cards and 4 backup-batteries required

6ES7400-0HR54-4AB0

With 1 x UR2-H, without memory card, 2 x PS 405 10A, 24/48/60 V DC, 4 x sync modules up to 10 m, 2 x sync cables 1 m, 2 x CPU 417-5H, in addition 2 memory cards and 4 backup-batteries required

SIPLUS S7-400 high-availability CPUs

SIPLUS S7-400 CPU 412H

SIPLUS S7-400 CPU 412-5H6AG1412-5HK06-7AB0

-25…+70°C with conformal coating based on 6ES7412-5HK06-0AB0 . Central processing unit for S7-400H and S7-400F/FH, 5 interfaces: 1x MPI/DP, 1x DP, 1x PN and 2 for SYNC modules, 1 MB memory (512 KB data/512 KB program)

SIPLUS S7-400 CPU 414H

SIPLUS S7-400 CPU 414-5H6AG1414-5HM06-7AB0

-25…+70 °C with conformal coating based on 6ES7414-5HM06-0AB0 . Central processing unit for S7-400H and S7-400F/FH, 5 interfaces: 1x MPI/DP, 1x DP, 1x PN and 2 for Sync modules, 4 MB memory (2 MB data/2 MB program)

SIPLUS S7-400 CPU 416H

SIPLUS S7-400 CPU 416-5H6AG1416-5HS06-7AB0

-25…+70°C with conformal coating based on 6ES7416-5HS06-0AB0 . Central processing unit for S7-400H and S7-400F/FH, 5 interfaces: 1x MPI/DP, 1x DP, 1x PN and 2 for SYNC modules, 16 MB memory (512 KB data/512 KB program)

SIPLUS S7-400 CPU 417H

SIPLUS S7-400 CPU 417-5H6AG1417-5HT06-7AB0

-25…+70°C with conformal coating based on 6ES7417-5HT06-0AB0 . Central processing unit for S7-400H, and S7-400F/FH 5 interfaces: 1x MPI/DP, 1x DP, 1x PN and 2 for SYNC modules, 32 MB memory (16 MB data/16 MB program)

Module mở rộng cho S7-400

Module nguồn (PS) S7-400

Cung cấp nguồn cho các module khác của PLC S7-400 trên cùng 1 giá đỡ với cấp điện áp như nhau thông qua 1 đường BUS đa năng nhưng nó không cung cấp nguồn cho module tín hiệu.

6ES7405-0DA02-0AA0

Mã sản phẩmMô tả ngắn
6ES7405-0DA02-0AA0SIMATIC S7-400, power supply PS 405: 4 A, 24/48/60 V DC, 5 V DC/4 A,
6ES7405-0KA02-0AA0SIMATIC S7-400, power supply PS405, wide range 10 A, 24/48/60 V DC; 5 V DC/10 A
6ES7405-0KR02-0AA0SIMATIC S7-400, power supply PS405: 10 A, wide range, 24/48/60 V DC; 5 V DC/10 A, for redundant use
6ES7405-0RA02-0AA0SIMATIC S7-400, power supply PS405: 20 A, wide range, 24/48/60 V DC, 5 V DC/20 A,
6ES7407-0DA02-0AA0SIMATIC S7-400, Power supply PS407: 4 A, wide range, UC 120/230V, 5 V DC/4 A
6ES7407-0KA02-0AA0SIMATIC S7-400, Power supply PS407: 10 A, wide range, UC 120/230V, 5 V DC/10 A
6ES7407-0KR02-0AA0SIMATIC S7-400, Power supply PS407; 10 A, wide range, UC 120/230V, 5 V DC/10 A, for redundant use
6ES7407-0RA02-0AA0SIMATIC S7-400, Power supply PS407, 20 A, wide range, UC 120/230V, 5 V DC/20 A
6AG1405-0KA02-7AA0SIPLUS S7-400 PS 405 10 A -25…+70°C with conformal coating based on 6ES7405-0KA02-0AA0 . Power “supply, Wide range “”10 A,” “24/48/60 V DC; 5 V DC/10 A”””
6AG1405-0KR02-7AA0SIPLUS S7-400 PS 405 10 A -25…+70°C with conformal coating based on 6ES7405-0KR02-0AA0. 10A, Wide “range, “”24/48/60 V DC; 5 V” “DC/10 A,”” for redundant use”
6AG1407-0KA02-7AA0SIPLUS S7-400 PS 407 10 A -25…+70°C with conformal coating based on 6ES7407-0KA02-0AA0 . 10A, Wide “range, “”UC 120/230V; 5 V DC/10” “A”””
6AG1407-0KR02-7AA0SIPLUS S7-400 PS 407 10 A -25…+70°C with conformal coating based on 6ES7407-0KR02-0AA0 . 10A, Wide “range, “”UC 120/230V; 5 V DC/10” “A,”” for redundant use”

Module mở rộng vào/ra số S7-400

Các module số dùng để biến đổi các tín hiệu các quá trình dạng nhị phân. CPU của các trạm SIMATIC nhận các thông tin về các dạng hoạt động của quá trình thông qua các module vào số và can thiệp vào quá trình thông qua các module ra số. Tín hiệu số giữa các đường truyền BUS và các quá trình được cách ly bằng cách ly quang.

DI SM 421 (6ES7421-1BL01-0AA0, 6ES7421-1EL00-0AA0, 6ES7421-1FH20-0AA0, 6ES7421-7BH01-0AB0, 6ES7421-7DH00-0AB0)

Các module số có 1,2 hay 4 byte tương ứng với 8, 16 hay 32 tín hiệu. Các module số được đặt địa chỉ trong bảng trạng thái sao cho các trang thái tín hiệu có thể được sử lý ở dạng bit. Các module cải tiến các thông tin chuẩn đoán về các trạng thái của các module.

SM 421 digital input module
6ES7421-1BL01-0AA0SIMATIC S7-400, digital input SM 421, isolated 32 DI; 24 V DC
6ES7421-1EL00-0AA0SIMATIC S7-400, digital input SM 421, isolated 32 DI; 120 V DC/AC
6ES7421-1FH20-0AA0SIMATIC S7-400, digital input SM 421, isolated 16 DI; UC 120/230V Inputs according to IEC1131-2 Type 2
6ES7421-7BH01-0AB0SIMATIC S7-400, digital input SM 421, isolated 16 DI; 24 V DC with 0.05 ms input delay alarm, diagnostics
6ES7421-7DH00-0AB0SIMATIC S7-400, digital input SM 421, isolated 16 DI; UC 24 – 60 V, alarm, diagnostics
6AG1421-1BL01-2AA0SIPLUS S7-400 SM 421 32DI -25…+60°C based on 6ES7421-1BL01-0AA0
SM 422 digital output module
6ES7422-1BH11-0AA0SIMATIC S7-400, digital output SM 422, isolated 16 DO; 24 V DC, 2 A
6ES7422-1BL00-0AA0SIMATIC S7-400, digital output SM 422, isolated 32 DO; 24 V DC, 0.5 A
6ES7422-1FH00-0AA0SIMATIC S7-400, digital output SM 422, isolated 16 DO; 120/230 V AC, 2 A
6ES7422-1HH00-0AA0SIMATIC S7-400, digital output SM 422, isolated 16 DO; 5..230 V AC, 5 A relay
6ES7422-7BL00-0AB0SIMATIC S7-400, digital output SM 422, isolated 32 DO; 24 V DC, 0.5 A with 0.15 ms output delay, diagnostics
6AG1422-1BL00-2AA0SIPLUS S7-400 SM 422 32DO -25…+60°C based on 6ES7422-1BL00-0AA0

Module mở rộng vào/ra analog S7-400

Module tương tự là bộ biến đổi các tín hiệu dành cho các quá trình tương tự. Module biến đổi các tín hiệu tương tự thành các tín hiệu số để xử lý trong CPU của các trạm SIMATIC. Module ra tương tự biến đổi SIMATIC thành các tín hiệu tương tự để đi tới các quá trình, ví dụ như các giá trị chỉnh định tới các cơ cấu chấp hành.

6ES7431-7QH00-0AB0

Mỗi đại lượng tương tự ví dụ như các đại lượng đo lường hoặc chỉnh định chiếm giữ 1 kênh trong các module đó có 4, 8 hay 16 kênh tương ứng với 8, 16 hay 32 byte. Một giá trị tương tự đã số hoá được biểu thị như 1 số nguyên 16 bit. Các module tương tự tiên tiến các thông tin chuẩn đoán về tình trạng các module hoặc các thông tin về giới hạn giá trị.

Các module tương tự nên đựoc đặt ngoài bảng trạng thái quá trình khi được đọc hoặc ghi trực tiếp. Đó là trường hợp mạch điều khiển vòng kín mà chu kỳ xử lý độc lập với chương trình chính.

SM 431 analog input module
6ES7431-0HH00-0AB0SIMATIC S7-400, analog input SM 431, non-isolated 16 AI, resolution 13 bit, +/-10 V, +/-20 mA, 4 – 20 mA 20 ms conversion time
6ES7431-1KF00-0AB0SIMATIC S7-400, analog input SM 431, isolated 8 AI, resolution 13 bit, U/IResistor
6ES7431-1KF10-0AB0SIMATIC S7-400, analog input SM 431, isolated 8 AI, resolution 14 bit, U/I/Resistor/ Thermocouple/ Pt100
6ES7431-1KF20-0AB0SIMATIC S7-400, analog input SM 431, isolated 8 AI, resolution 14 bit, U/IResistor 8 AI, cycle time 0.416 ms
6ES7431-7KF00-0AB0SIMATIC S7-400, analog input SM 431, 8 AI, resolution 16 bit, U/I/Thermocouple, isolated with single rooting, diagnostics, alarm, 20 ms conversion time
6ES7431-7KF10-0AB0SIMATIC S7-400, analog input SM 431, 8 AI, resolution 16 bit, resistor/PT100/NI100 isolated, diagnostics alarm, 20 ms conversion time
6ES7431-7QH00-0AB0SIMATIC S7-400, analog input SM 431, isolated 16 AI; resolution 16 bit, U/I/ Resistor/ Thermocouple/ Pt100 , alarm, diagnostics
6AG1431-0HH00-4AB0SIPLUS S7-400 SM 431 16AI for medial exposure based on 6ES7431-0HH00-0AB0
SM 432 analog input module
6ES7432-1HF00-0AB0SIMATIC S7-400, analog output SM 432, isolated 8 AO; resolution 13 bit, U/I
6AG1432-1HF00-4AB0SIPLUS S7-400 SM 432 8AO for medial exposure based on 6ES7432-1HF00-0AB0

Ngôn ngữ lập trình PLC S7-400

PLC S7-400 sử dụng các loại ngôn ngữ lập trình cơ bản như:

  • Ngôn ngữ “liệt kê lệnh”, ký hiệu STL (Statement lits). Đây là dạng ngôn ngữ lập trình thông thường của máy tính. Chương trình được ghép nối nhiều câu lệnh theo 1 thuật toán nhất định, mỗi lệnh chiếm 1 hàng và có cấu trúc chung “ câu lệnh + toán hạng “.
  • Ngôn ngữ “ hình thang “, ký hiệu là LAD (Ladder logic). Đây là dạng ngôn ngữ đồ hoạ thích hợp với người quen thiết kế mạch điều khiển logic.
  • Ngôn ngữ “hình khối” , ký hiệu FBD (Function Block Diagram). Đây cũng là kiểu ngôn ngữ đồ hoạ dành cho người có thói quen thiết kế mạch điều khiển số.

Trên đây, chúng tôi đã chia sẻ cho các bạn những thông tin cơ bản về bộ điều khiển lập trình PLC SIMATIC S7-400 SIEMENS. Hy vọng rằng, những thông tin này sẽ giúp ích được cho các bạn. Xin cảm ơn!

Nếu bạn đang có nhu cầu cần mua hay báo giá PLC Siemens hoặc cần tư vấn thêm thì hãy liên hệ ngay với MESIDAS GROUP để được hỗ trợ một cách tận tâm, nhanh chóng và hiệu quả nhé!

Xem thêm:

  • PLC S7-300 | Tổng quan các dòng SIMATIC S7-300 Siemens
  • PLC S7-1500 | Tổng quan các dòng SIMATIC S7-1500 Siemens
  • PLC S7-1200 | Tổng quan các dòng SIMATIC S7-1200 Siemens